COURSE SUMMARY

CÁC HỌC PHẦN TIẾNG ANH BẮT BUỘC

Required courses delivered in English

1. EN101: Anh văn nâng cao I (Advanced English I)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Kỹ năng tiếng Anh cơ bản về viết, nói, và đọc

Mục tiêu của môn học là  nhằm phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh của sinh viên. Học phần này nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức ngôn ngữ, các bài tập ngữ pháp, các bài dọc liên quan đến CNSH, kỹ năng viết được một đoạn văn ngắn về một đề tài cụ thể và kỹ năng trình bày.

3 credits

Prerequisites: Basic English skills in writing, speaking and reading.

This course aims to develop the students’ competence in using the classroom English language. Students are also provided with grammar exercises, biotech- related readings, basic paragraph writing skills and presentation techniques.

2. EN102: Anh văn nâng cao II (Advanced English II)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Anh văn nâng cao I

Mục tiêu của môn học là  nhằm phát triển khả năng sử dụng tiếng Anh của sinh viên, trang bị cho sinh viên các kiến thức ngôn ngữ và kĩ năng để đọc tài liệu, thuyết trình, thảo luận, viết luận và lập luận để trình bày về  một số vấn đề chung và cơ bản liên quan đến công nghệ sinh học

3 credits

Prerequisites: Advanced English I

The goal of this course is to improve students’ ability to communicate in English. It aims to prepare students language contents, strategies and skills to read present, discuss,  write an academic essay presenting and arguing about general and specific issue in science and technology.

3. EN103: Anh văn chuyên ngành (WRA.110 Writing: Sciences & Technology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Anh văn nâng cao II

Môn học trang bị cho sinh viên ngành Công nghệ Sinh học tiên tiến những chiến lược và thực hành đọc và viết có phân tích và đánh giá về các vấn đề khoa học. Khóa học bao gồm nhiều bài tập đọc, thuyết trình và thảo luận, cũng như các hoạt động viết. Các hình thức hoạt động này sẽ giúp sinh viên tư duy phê phán về những bài đọc, đồng thời sáng tạo và phát triển bài luận theo cách có phê phán bình phẩm.

3 credits

Prerequisites: Advanced English II

The course is designed to provide students with strategies and practices of critical reading and critical writing about scientific issues. It includes a lot of reading tasks, presentation and discussion, as well as writing activities, which will help students to critically think about the readings as well as create and develop compositions in a critical way.

4. BT100: Gíơi thiệu chuyên ngành công nghệ sinh học (Guideline in Biotechnology)

0 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học giới thiệu khát quát kiến thức chuyên ngành Công nnghệ sinh học và giúp cho sinh viên có thể định hướng lựa chọn chuyên ngành về sau như: CNSH thực vật, thực phẩm, nông nghiệp, thuỷ sản...Thông qua môn học này, tập cho các em làm quen và tăng cường vốn từ chuyên ngành tiếng Anh.

0 credits

Prerequisites: none

The course provides general knowledge about biotechnology in specialization fields and helps students to orient and choose optional specializations later, e.g Plant and Animal Sciences, Food Processing, Aquaculture biotechnology...In addition, the course trained English skills of the students will be ascustomed to and  improved biotechnology words/ terms and English as well.

5. BS110: Sinh học đại cương I (BS111 Cells and Molecules)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học này nhằm giúp sinh viên có kiến thức cơ bàn về chức năng của tế bào , các quá trình sinh học phân tử cơ bản, bao gồm: Khái quát về Nguyên tử, Phân tử; Các Đại Phân tử; Khái quát về cấu trúc và chức năng của tế bào; Quá trình trao đổi chất ở tế bào; Phân chia ở tế bào.

3 credits

Prerequisites: none

This course is an introduction to biology at the cell level and below. Our goal is that by the end of the semester students will have learned the fundamentals of how cells function, an appreciation of the context of basic biomolecular processes: Overview of the Atoms, molecules; Macromolecules; Overview of Cell structure and function; Cell metabolism; Cell division.

6. BS210: Thực hành sinh học đại cương I  (BS111 Cells and Molecules Lab.I)

1 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học cung cấp cho sinh viên các kỷ năng cơ bản trong sinh học. Các thí nghiệm giúp minh hoạ các kiến thức Sinh học đại cương.

1 credits

Prerequisites: none

Taking this course, students will be provided some basic skills in General Biology. The experiments being related to main concepts studied in General Biology

 

7. BS111: Sinh học đại cương II (BS 110 Organism and Populations)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Nội dung chính của môn học bao gồm: (1) Học thuyết tiến hoá: chọn lọc tự nhiên, di truyền học quần thể, sự hình thành loài, sự thích nghi, nguồn gốc sự sống, sự tiến hoá của tế bào nhân sơ và tế bào nhân chuẩn: (2) Đa dạng sinh học thực vật và đa dạng sinh học động vật; (3) Sinh thái học: quần thể, quần xã , hệ sinh thái.

.Đây là môn tiên quyết giúp cho sinh viên có cơ sở để tiếp thu các kiến thức nâng cao của chuyên ngành.

3 credits

Prerequisites: none

Main topics include the evolutionary processes and pattern, the diversity of plants and animals, and the ecology. The primary goals of the course are: 1) to provide students the concepts of organismal biology and ecology and 2) to prepare students for more advanced coursework and/or self-directed study in biology and biotechnology

 

8. BS211: Thực hành sinh học đại cương II  (BS 110 Organism and Populations Lab.II)

1 TC

Môn học giúp sinh viên phát triển các kỷ năng thí nghiệm, viết và trình bày báo cáo. Các thí nghiệm bao gồm các kiến thức về hình thái học, đa dạng động, thực vật và sinh thái học.

This course will help students develop problem-solving, writing, presentation and laboratory skills. Laboratory topics include evolution, organismic diversity, and ecology.

9. CH141: Hóa học đại cương I (CEM 141 General  Chemistry I)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học cung cấp những khái niệm, những kiến thức cơ bản về Hóa Đại Cương. Chương đầu tiên giới thiệu về cấu trúc nguyên tử đồng thời chỉ ra mối liên hệ giữa cấu trúc vỏ điện tử của nguyên tử các nguyên tố và vị trí các nguyên tố trong bảng phân loại tuần hoàn. Tiếp theo là phần giới thiệu về các loại liên kết hóa học khác nhau đưa đến hình thành các loại hợp chất khác nhau bao gồm liên kết ion, cộng hóa trị, các loại lực liên phân tử và liên kết kim loại. Giáo trình cũng giới thiệu sơ lược về hóa học của các nguyên tố nhóm chính, các nguyên tố chuyển tiếp và hóa học của hợp chất phối trí.

3 credits

Prerequisites: none

This course mainly focuses on conceptual and descriptive chemistry. The first part covers the atomic structure and shows how modern theory of atomic structure accounts for the periodicity in terms of the electron arrangements in atoms. Since the manner in which atoms are bound together has a strong effect on the chemical and physical properties, types of chemical bonding are then examined including ionic, covalent and intermolecular forces. The course also examines the chemical behavior of the representative elements and the coordination chemistry of the transition metals.

10. CH161: Thực hành hóa học đại cương I (CEM 161 General Chemistry lab I)

1 TC

Bao gồm các thí nghiệm liên quan đến các kiến thức Hóa Đại Cương như vấn đề về tỉ lượng trong phản ứng hóa học, nhiệt lượng kế, cấu trúc hình học của phân tử, động hóa học, cân bằng acid- base và hóa học vô cơ.

Experiments in general chemistry, stoichiometry, calorimetry, molecular geometry, kinetics, acids and bases and inorganic chemistry

11. CH142:  Hóa học đại cương II (CEM 142  General and Inorganic Chemistry II)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Hóa học đại cương I

Làm cho người học hiểu rõ: Khái niệm về mol và các tính toán; Tính toán về các nồng độ của dung dịch; Nhiệt hóa học; Các chất khí, lỏng và rắn; Khái niệm về động hóa học; Cân bằng hóa học; Acid – baz; Cân bằng trong dung dịch; Nhiệt động học; Sự oxi hóa khử và điện hóa học

3 credits

Prerequisites: General  Chemistry I

The mole concept and stoichiometry; Solution stoichimertry; Thermochemistry;

Gases,  liquids,  and solids; Kinetics; Chemical equilibria; Acid – base equilibria;

Aqueous equilibria; Thermodynamics; Redox and electrochemistry.

12. CH162: Thực hành hóa học đại cương II (CEM 162 General and Inorganic Chemistry lab II)

1 TC

Hóa học phân tích và vô cơ; Sự định phân oxi hóa khử và acid-baz; Phân tích quang phổ và trọng lượng; Điều chế và phân tích thành phần các phức của Nikel, Sắt, Cobalt.

Analytical and inorganic chemistry; Redox and acid base titrations; Spectrophotometric and gravimetric analysis; Preparation and anlysis of coordination complexes of nickel, iron and cobalt.

13. MT132: Toán  cao cấp (Calculus I – II)

6 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Môn học này trang bị cho viên các kiến thức cơ bản nhất của Toán học cao cấp: hệ các phương trình tuyến tính, hàm số, giới hạn, liên tục, đạo hàm, tích phân, chuỗi, hàm nhiều biến.

6 credits

Prerequisites: none

This course aims to supply the student with most basic knowledge about Advanced Mathematics: systems of equations, functions, limits, differentiation, integrals, series, functions of several variables.

14. CS101: Tin học căn bản (CSE 101 Computing Concepts and Competencies)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản nhất về công nghệ thông tin. Thông qua thực hành, rèn luyện cho sinh viên các kỹ năng: Sử dụng hệ điều hành Windows, soạn thảo văn bản bằng Microsoft Word, xử lý bảng tính bằng Microsoft Excel, trình bày báo cáo bằng Microsoft Powerpoint, sử dụng Internet và E-mail; kỹ năng viết báo cáo khoa học, kỹ năng soạn và trình bày trên các máy chiếu đa phương tiện.

3 credits

Prerequisites: none

This course aims to supply the student with: most basic knowledge about computer science; overview about computer software; basic skills in using Windows 2000 and Windows XP; acquire the basic skills for making a scientific report in Word; for making a presentation in Powerpoint; for knowing how to use spreadsheets in scientific applications using Microsoft Excel and how to use Internet to search scientific documents and send email

15. BT201: Nhập môn công nghệ sinh học  (MMG 201 Introduction Biotechnology)

2 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Nội dung môn học bao gồm: (1) Gíơi thiệu Công nghệ Sinh học; (2) Tế bào sinh vật; (3) Các kỹ thuật của Công nghệ Vi sinh vật học; (4) Công nghệ di truyền; (5) Công nghệ Enzim; (6) Công nghệ Cấy mô thực vật; (7) Sản xuất Thực phẩm; (8) Sản xuất Thức uống; (9) Sản xuất các Vật liệu cho công nghiệp (10) Sản xuất chất tăng vị.

3 credits

Prerequisites: none

The course content will be: (1) Introduction to Biotechnology; (2) The Cell; (3) Applied Microbiology; (4) Genetic Engineering; (5) Enzyme technology; (6) Plant and Tissue culture; (7) Biotechnology food products; (8) Drink products; (9) Production of organic feedstocks and organic acids; (10) Production of Flavor- Enhancers and Amino acids

16. CH251: Hóa học hữu cơ  I (CEM 251  Organic Chemistry I)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Hóa học của các hydrocarbon: Alkane, Cycloalkane, Alkene, Alkadienes, Alkyne và Arene giới thiệu các khái niệm về cấu trúc, liên kết và khả năng phản ứng của các hydrocarbon, đồng phân và hóa học lập thể, cơ chế phản ứng cùng với các tính chất hóa lý, danh pháp và các phương pháp điều chế các hydrocarbon.

3 credits

Prerequisites: none

The chemistry of hydrocarbons: Alkanes, Cycloalkanes, Alkenes, Alkadienes, Alkynes and Arenes introduces the concept of structure, bonding, and reactivity of hydrocarbons, isomerism  and stereochemistry, reaction mechanism and also their physical, chemical properties, nomenclature and preparations.

17. CH252: Hóa học hữu cơ  II (CEM 252  Organic Chemistry II)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Hóa học hữu cơ  I

Môn học bao gồm: Phổ hồng ngoại và khối phổ; Phổ cộng hưởng từ hạt nhân; Ethers, Epoxides, và Sulfides; Hệ liên hợp, sự đối xứng vân đạo và phổ UV; Hợp chất thơm; Phản ứng của hợp chất thơm; Ketones và Aldehydes; Amines; Carboxylic Acids; Dẫn xuất Carboxylic Acid; Phản ứng cộng và ngưng tụ của Enolate Ions; Carbohydrates và Nucleic Acids; Amino Acids, Peptides, và Proteins; Lipids; Tổng hợp Polymers.

3 credits

Prerequisites: Organic Chemistry I

The Course CEM 252 will provide: Infrared Spectroscopy and Mass Spectroscopy; Nuclear Magnetic Resonance Spectroscopy; Ethers, Epoxides, and Sulfides; Conjugated Systems, Orbital Symmetry, and UV; Aromatic Compounds; Reactions of Aromatic Compounds; Ketones and Aldehydes; Amines; Carboxylic Acids; Carboxylic Acid Derivatives; Additions and Condensations of Enolate Ions; Carbohydrates and Nucleic Acids; Amino Acids, Peptides, and Proteins; Lipids; Synthetic Polymers.

18. CH255: Thực hành hóa hữu cơ (CEM 255 Organic Chemistry Lab)

2 TC

Môn học giới thiệu về các kỹ thuật phòng thí nghiệm hóa hữu cơ: (1) chưng cất, xác định các tính chất vật lý, đo điểm nóng chảy, kết tinh lại, sắc ký và tổng hợp các hợp chất.

(2) Tổng hợp nhiều giai đoạn. Tìm kiếm tài liệu hóa học. Phân tích định tính hữu cơ. Tách, nhận biết và nhận danh hợp chất chưa biết.

(1) Organic laboratory techniques: distillation, measuring physical properties: melting points, recrystallization, chromatography, and synthesis. (2) Multi-step organic synthesis. Chemical literature assignment. Qualitative organic analysis. Separation, identification, and characterization of unknowns.

19. MI301: Vi sinh đại cương (MMG 301 Introductory Microbiology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: có kiến thức về sinh học động thực vật.

Tổng quan về ngành vi sinh vật học; Cấu trúc và chức năng tế bào vi sinh vật; Biến dưỡng tế bào vi sinh vật và sự kiểm soát tăng trưởng; Di truyền vi sinh vật và các kỹ thuật di truyền; Tương tác giữa tế bào vi sinh vật và cây trồng, vật  nuôi  và con người; Sinh thái vi sinh vật.

3 credits

Prerequisites: Biology of plants and animal

Overview of microbiology; Microbial cellular structure and function; Metabolism of microorganisms and control of microbial growth; Microbial genetics and genetic engineering; Interaction between microbes and plants, animals and human; Microbial ecology.

20. MI302: Thực hành vi sinh đại cương  (MMG 302 Introductory Microbiology Lab)

1 TC

Môn học trang bị cho sinh viên những kỹ năng về Vi sinh vật  đại cương trong phòng thí nghiệm và nâng cao kiến thức về Vi sinh vật.

Giúp Sinh viên làm quen với thao tác phòng thí nghiệm, nhận dạng, ghi nhận kết quả và đánh giá kết quả thí nghiệm.

The purpose of this course provide for students some experience in general microbiology (2) observe and do the steps to recognize micro-organisms in nature;(3) isolate these micro-organisms in the proper media (4) increasing knowledge about applied microbiology with fermented products.

21. ZO341: Di truyền học cơ bản (ZOL 341 Fundamental Genetics)

4 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh học thực vật và Sinh hoá

Mục đích của Môn học này nhằm cung cấp (1) những kiến thức cơ bản về di truyền, (2) nghiên cứu về di truyền (3) Những kiến thức cập nhựt về gen ở mức độ phân tử.  Nội dung bao gồm: Tổng Quan về Di Truyền; Các Định Luật Cơ Bản về Di Truyền Của Mendel; Tổng Quan về Cấu Trúc và Sự Tái Bản của Vật Liệu Di Truyền; Đặc tính phân tử của Gen.

4 credits

Prerequisites: Plant Biology, Biochemistry.

The purpose of this course are to provide: (1) basic theoretical information about gentics, (2) the study of heridity; (3) current understanding of genes at molecular level; The content includes: Overview of genetics; The basic principles of genetics in relation to Mendel’s laws; Overview of structure and replication of the genetics material; Molecular properties of genes

22. PH183: Vật lý I (PHY 183 Physics for Scientists and Engineers I)

4 TC

Điều kiện tiên quyết: Tóan Đại số

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức Cơ học và Nhiệt học bao gồm các khái niệm tọa độ, vận tốc, gia tốc, lực, xung lượng, năng lượng, sự bảo tòan năng lượng, các dạng chuyển động phổ biến, nhiệt độ, áp suất, quá trình biến đổi pha của vật chất.

4 credits

Prerequisites: Algebra

Giving an overview about physics concept including Mechanic and heat phenomenon as vector of displacement, velocity, acceleration, force, momentum, kinds of energy, the conservation of energy, general types of moving, concept of temperature transfer, pressure, Phase transform for gas, liquid and solid.

23. PH184: Vật lý II (PHY 184 Physics for Scientists and Engineers II)

4 TC

Điều kiện tiên quyết: Vật lý I

Môn học trang bị cho sinh viên kiến thức Điện học và Quang học bao gồm các khái niệm điện tích, điện trường, điện thế, điện dung, điện trở, dòng điện, từ trường, cảm ứng điện tư, sóng điện từ, sóng ánh sáng, giao thoa, nhiễu xạ, tán xạ, hấp thụ, phân cực ánh sáng…

4 credits

Prerequisites: Physics I

Giving an overview about physics concept including Electricity and Optics phenomenon as Electric charge, Electrostatic potential, Electric charge inside capacitors, Energy stored in a capacitor, Electric current, Magnetic field, Trajectory of charges in constant Magnetic-fields, Magnetic field of a solenoid and toroid, Ampere’s law, Induction, Coherent light and interference, Double-slit interference, Single slit diffraction, Diffraction by a double slit, Light absorption, Light scattering, Light dispersion, Conclusion of light waves

24. BC461: Sinh hóa I (BMB 461 Biochemistry I)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Hoá học đại cương I, II và Sinh học đại cương

Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản và tổng quan về sinh hoá, đặc biệt về acid amin, peptide, protein, enzyme, acid nucleic và sự chuyển hoá của chúng trong cơ thể sinh vật.

3 credits

Prerequisites: General Chemistry I, II and General biology

The students will be supplied the basic knowledge about amino acids, peptides, proteins, enzyme, nucleic acids and their metabolism. After this course, the students can pursue well the laboratory experiments, applied biochemistry in food, enzymes and other related subjects.

25. BC471: Thực hành sinh hóa I (BMB 471 Biochemistry laboratory I)

2 TC

Thí nghiệm về các hợp chất carbon, acid amin, peptide, protein và enzym; lipid, vitamin; và acid Nucleic… Sẽ giúp sinh viên hiểu rõ hơn về các phân tử này và phương pháp xác định chúng. Sau khoá học Sinh viên có thể tiếp thu tốt các môn học có liên quan như ứng dụng sinh hoá trong thực phẩm, sinh học phân tử, enzim protein học.

The course will demonstrate the basic theory of Biochemistry I & II that the students gain during the second years. The simple and basic experiments on Carbohydrates, amino acids, proteins, enzymes, lipids, vitamines, DNA… will help students to understand more clearly about these molecules, especially the methods to determine them. After this course, the students can follow well the related courses such as applied biochemistry in food, molecular biology, enzymology, and proteomics.

26. BC462: Sinh hóa II (Biochemistry II)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh hoá I; Hoá học hữu cơ

Môn sinh hóa học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về cấu tạo của sinh chất, xúc tác sinh học, những biến đổi hóa học trong tiến trình chế biến thực phẩm. Ứng dụng sinh hoá trong khoa học thực phẩm , và các phương pháp phân tích sinh hóa cơ bản.

3 credits

Prerequisites: Biochemistry I; Organic Chemistry

Students can get basic and advance knowledge about: Food ingredients and chemical changes in food processing; Apply biochemistry in food science and technology, and basic biochemistry analysis methods.

27. BC472: Thực hành sinh hóa II (BMB 472 Biochemistry laboratory II)

2 TC

Môn học giúp sinh viên hiểu sâu hơn kiến thức lý thuyết của môn Sinh hoá II, bởi thực tế thông qua các thí nghiệm về cấu tạo của sinh chất, xúc tác sinh học, những biến đổi hóa học trong tiến trình chế biến thực phẩm. Sinh viên sẽ được rèn luyện hơn về các phương pháp phân tích cơ bản và chuyên sâu lĩnh vực sinh hoá.

The course will help students to understand in more details the theory of Biochemistry II by demonstration through experiments about Food ingredients and chemical changes in food processing; students will be trained more about basic and advanced  biochemistry analysis method.

28. MM445: Công nghệ sinh học căn bản (MMG 445 Basic Biotechnology)

4 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh hoá; Tế bào và phân tử

Môn học nầy giới thiệu kiến thức cơ bản về Công nghệ sinh học hiện đại. Giới thiệu các phương pháp phổ biến và ứng dụng Công nghệ sinh học liên quan đến y khoa và các công trình bộ gen của con người.

4 credits

Prerequisites: Basic Biochemistry and Cells and Molecules

This course introduces the foundation of  Modern Biotechnology. Introduces commun methods and application of Biotechnology with regards to microorganism, plant and animal. Introduces commun methods and application of Biotechnology with regards to medicine, and human genome project

29. MM433: Kỹ thuật di truyền nâng cao (MMG 433 Microbial Genomics)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: sinh lý của loài sơ hạch, sinh hoá, khái niệm và năng lực máy tính.

Môn học trang bị cho sinh viên: Phân tích trình tự bộ gen; Xây dựng DNA microarrays; Phân tích tương đối axit nucleic; Phân tích Proteome; Ứng dụng của gen vi sinh vật; Các trường hợp nghiên cứu – Vi khuẩn; Các trường hợp nghiên cứu – Kí sinh trùng; Phân tích bằng máy tính các dữ liệu trình tự gen. Các ứng dụng của biểu hiện gen và phân tích hệ thống loài.

3 credits

Prerequisites: Physiology of Prokaryotes, Biochemistry I, Computing Concepts & Competencies

The course provides for students: Genome sequence analysis; Construction of DNA microarrays; Comparative nucleic acid analysis; Proteome analysis; Application of microbial genomics; Cases studies – Bacteria, Parasites; Computer analysis of genome sequence databases. Applications to gene expression and phylogenetic analysis.

30. BT300: Phương pháp nghiên cứu khoa học (CHE 802 Research Methods)

2 TC

Điều kiện tiên quyết: Giới thiêu công nghệ sinh học

Môn học nhằm cung cấp cho SV (1) kiến thức cơ bản về phương pháp nghiên cứu và kỹ thuật chuyên môn có liên quan đến CNSH (2)  Biết tiến hành các bước thí nghiệm theo phương pháp khoa học và trình bày báo cáo kết quả trước hội đồng cũng như đăng báo khoa học.

2 credits

Prerequisites:  Introduction of Biotechnology

This course aims to supply the student with: (1) most basic knowledge and technique about biotechnology; (2) overview about observation; (3) the concept of experimental design; (4) basic principles of laboratory work, the techniques to analyse and  application  curve sofware; (5) writing report and presentation.

31. BB801: Sinh học phân tử (BMB 801 Molecular Biology)

4 TC

Điều kiện tiên quyết: Hoá học hữu cơ, Sinh hoá, Sinh học và Di truyền.

Môn học nhằm cho một cái nhìn thấu đáo thế nào từ một gen đến diễn tả gen trong tế bào chân và sơ hạch. Nhấn mạnh vào tính trung thực của quá trình sao mã, dịch mã thông tin di truyền, quá trình điều tiết diễn tả gen đến tín hiệu và protein nhằm/đích đến.

4  credits

Prerequisites: organic chemistry; biochemistry; biology and genetics

In this course,  the aim is to give an insight of how a gene comes to expression in a prokaryotic or an eukaryotic cell. Emphasis will be put on fidelity of transcription and translation of the genetically encoded information, on regulation of gene expression, targeting of proteins and signalling.

32. BT303: Tin sinh học (Bio-Informatics)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Tin học căn bản và Sinh học phân tử

Giáo trình nầy giới thiệu kiến thức cơ bản về Tin sinh học. Giới thiệu các phần mềm cơ bản thông dụng để giải quyết những vấn đề thường gặp phải trong nghiên cứu trình tự DNA và chuổi axít amin

3  credits

Prerequisites: Basic Informatics and Molecular Biology

This course introduces the foundation of Bio-informatics. Introduces common basic bioinformatics software tools and the necessary experience to use these tools in solving real problem in reseach in DNA and aminoacid sequences.

33. BT301:  Bộ gen và ứng dụng (Genomics and Its applications)

4 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh học phân tử, Tin sinh học.

Môn học này cung cấp cho sinh viên những kiến thức về: (1) Mô tả cách xác định rõ trình tự các nuleotic và phát hiện thông tin của gen cấu trúc và gen chức năng trên tất cả các gen của một sinh vật. (2) Cấu trúc và chức năng bộ gen, cách thiết lập bản đồ gen, cách xác định trình tự bộ gen, làm thế nào để tìm thấy các dữ liệu bộ gen trên các trang web, và một số ứng dụng của bộ gen như sự biểu hiện gen và kỹ thuật microarray.

4  credits

Prerequisites: Molecular biology,  bioinformatics

Genomics describes the determination of the nucleotide sequence as well as many further analysis used to discover functional and structural gene information on all the genes of an organism. The course focus on  genomic structure, genomic function, genome mapping, genome sequencing, how to find genomic database on the web, and some applied of genome such as gene expression and micro array.

34. CS464: Thống kê sinh học (CSS 464 Statistics for Biologists)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Cung cấp cho sinh viên đầy đủ kiến thức để hiểu các công cụ phân tích số liệu của các nghiên cứu liên quan đến sinh học. Cung cấp các công cụ thích hợp để ước lượng tham số của tổng thể, trắc nghiệm giả thiết và phân tích mô hình hồi qui; Biến ngầu nhiên; Ước lượng tham số của tổng thể; Trắc nghiệm giả thiết; Tương quan và hồi qui tuyến tính. Phân tích số liệu đếm và số liệu đo lường để so sánh các nhóm sinh học bao gồm phân tích phương sai và contingency tables.

3 credits

Prerequisites: none

Provide students statistical background to understand statistical tools to analyse data of biology research. Provide appropriate statistical tools to estimate parameters of population, test hypothesis, run regression analysis; Biological random variables; Estimation of population parameters; Testing hypotheses; Linear correlation and regression; Analyses of counted and measured data to compare several biological groups including contingency tables and analysis of variance.

35. BT199, BT198, BT197: Sinh hoạt chuyên đề công nghệ sinh học I, II, III (Biotechnology Seminar I, II, III)

1 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Tổ chức và mời các báo cáo có liên quan về Công nghệ sinh học của những cán bộ đầu  ngành trong ĐHCT cũng như các chuyên gia ngoài trường hay ở nước ngoài (nếu được khi kết hợp với chuyến công tác làm việc tại Viện CNSH). Hoạt động tham quan một số đơn vị ở địa phương có ứng dụng về Công nghệ sinh học cũng được tổ chức. Với hình thức tổ chức như các buổi sinh hoạt hội thảo chuyên đề để tạo điều kiện cho sinh viên thảo luận và tự trình bày những vấn đề nghiên cứu có quan tâm (càng lúc càng chuyên sâu và phức tạp hơn)

1  credit

Prerequisites: none

To invite the key staff members in CTU and specialists from other institutions inside or outside of a country (if possible and available in a combination with their visits to BiRDI) for the specialized scientific seminars as well as the introductory talks referring the Biotechnology major.  A brief excursion to local institutions having the application of biotechnology is also included. To organize small workshops in which the students can express and discuss the interests of research topics (more and more deeper and complicated)

36. BT298, BT299: Sinh hoạt chuyên đề công nghệ sinh học IV, V (Biotechnology Seminar IV, V)

2 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh hoạt chuyên đề công nghệ sinh học I, II, III

Tương tự như BT197, BT198, BT199 Sinh hoạt chuyên đề công nghệ sinh học I, II, III, nhưng đi sâu hơn vào kiến thức chuyên ngành công nghệ sinh học.

2  credits

Prerequisites: Biotechnology Seminar I, II, III

Similar to the BT197, BT198, BT199  Biotechnology Seminar I, II, III, however  it will pay more attention to biotechnology specializations

37. BT200: Thực tập nhận thức (Field trip)

1 TC

Tổ chức chuyến đi tham quan thực tế trong vòng một tuần lễ để giới thiệu và hướng dẫn cho sinh viên thực hiện các hoạt động quan sát, trao đổi thông tin và khảo sát tình hình thực tiễn của một số đơn vị tiêu biểu như Viện nghiên cứu/nhà máy/cơ sở sản xuất liên quan về việc ứng dụng công nghệ sinh học.

To organize visit tours during the period up to one week to guide students for observation and survey activities in the representative leading institutions/companies/local producers referring the application of Biotechnology into practice.

38. BT480: Thực tập cơ sở sản xuất (Practical Training in Industry)

3 TC

Sinh viên sẽ đi thực tập xâm nhập thực tế nhằm kiểm nghiệm kiến thức đã học và tích luỹ kinh nghiệm ở nhà máy sản xuất thực phẩm, đồ uống; cơ sở sản xuất giống cây trồng vật nuôi; các cơ quan xí nghiệp, viện, công ty nghiên cứu sản xuất sản phẩm liên quan về việc ứng dụng công nghệ sinh học.

Students will go to and practice at factories (food, berverages); plant breeding gardens, institutions, biotechnology companies... to check what they have learned in the university and to accumulate knowledge and experiences.

II. CÁC MÔN HỌC PHẦN TỰ CHỌN

1. TT465: Sinh lý thực vật (Plant Physiology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh học đại cương; Sinh hoá.

Môn học bao gồm 7 chương: (1) Sinh lý tế bào thực vật; (2) Nước và tế bào thực vât; (3) Dinh dưỡng khoáng và Nitrogen của thực vật; (4) Sự vận chuyển của các chất hoà tan; (5) Quang hợp; (6) Hô hấp của thực vật; (7) Sinh trưởng và phát triển của thực vật; Ngoài ra sinh viên phải thực hành 6 bài thực tập.

3  credits

Prerequisites: General biology, Biochemistry

Course includes 7 chapters. Chapter 1 Cell physiology. Chapter 2 Water and Plant Cell. Chapter 3 Mineral Nutrient of Plant. Chapter 4 Solute transport. Chapter 5 Photosynthesis. Chapter 6 Plant respiration. Chapter 7 Plant growth and development.  In addition students have 6 exercises in Plant physiology

2. SH072: Sinh lý động vật (Animal Physiology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh học đại cương; Sinh hoá.

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về Sinh lý động vật, những nguyên lý căn bản của sinh lý, kỹ năng thực hành và ứng dụng của Sinh lý động vật vào công nghệ sinh học tiên tiến hiện nay: Sinh lý máu và tuần hoàn ở động vật; Sinh lý tiêu hóa và hấp thu ở động vật; Sinh lý nôi tiết và sinh sản ở động vật.

3  credits

Prerequisites: General biology, Biochemistry

This course aims to supply the student with most basic knowledge about physiology of animal, basic principles of Animal physiology, practice skills and application of animal physiology for modern biotechnology: Animal physiology of blood and circulation; Animal physiology of digestion and absorption

Animal physiology of endocrine and reproduction

3. FS440: Vi sinh thực phẩm (FSC 440 Food Microbiology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Vi sinh vật ĐC, hoá sinh thực phẩm, công nghệ sinh học căn bản.

Giới thiệu kiến thức cho học sinh về những nhóm vi sinh vật chủ yếu quan trọng trong công nghệ thực phẩm, và những vấn đề về sự bảo quản và sự gây hư hỏng thực phẩm dưới tác dụng của vi khuẩn, nấm men và nấm mốc. Những điều kiện ảnh hưởng đến phát triển, sống sót và chết của các vi sinh vật này sẽ được nghiên cứu. Những ảnh hưởng tác động của sự an toàn vi sinh thực phẩm cũng sẽ được giới thiệu.

3  credits

Prerequisites: Microbiology, Food Biochemistry, Basic Biotechnology

To introduce students to major groups of micro-organisms of importance to the food industry, and to various aspects of food spoilage and preservation as they pertain to the microbiology of bacteria, yeasts and moulds. Conditions favoring the growth, survival and death of these micro-organisms will be investigated. Aspects impacting on the microbiological safety of foods will also be studied.

4. CS441: Công nghệ sinh học và nhân giống thực vật (CSS 441 Plant Breeding and Biotechnology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Di truyền học căn bản, Sinh học phân tử.

Mục tiêu của môn học nầy là 1) cung cấp thông tin lý thuyết về chọn giống thực vật (2) nghiên cứu các phương pháp chọn giống (3) các kiến thức chọn giống ở mức độ phân tử và biết cách đánh gíacác thông số để ứng dụng trong công tác chọn giống.

3  credits

Prerequisites: Fundermental genetics,t molecular biology

The purpose of this course are to provide: (1) basic theoretical information about plant breeding (2) the study of methods of plant breeding; (3) current understanding of plant breeding  at molecular level and how to evaluate the parameters applied for breeding

5. SH058: Công nghệ sinh học và chọn giống thuỷ sản (Biotechnology and Fish Molecular Genetics)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh học và Di truyền học căn bản.

Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức về kỹ thuật và khái niệm sinh học phân tử cơ bản đã sử dụng trong công nghệ sinh học và công nghệ di truyền. Môn học sẽ tập trung thảo luận về các ứng dụng của công nghệ sinh học trong di truyền thủy sản như quản lý cá bố mẹ, nhiễm sắc thể, chuyển gen và những biến động về di truyền

3  credits

Prerequisites: Basic biology and Genetics

The purpose of this course is to introduce students to basic molecular biological concepts and techniques used in the fields of biotechnology and genetic engineering. This subject will be focused the applications of biotechnology in fish genetics such as (1) broodstock management , (2) chromosome (3) transgene and (4) genetic variation and divergence.

6. AN047: Độc tố trong động vật và thực phẩm (ANS 407 Food and Animal Toxicology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: không

Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên: (1) Các nguyên lý về độc chất học; (2) Ảnh hưởng của các chất độc lên các hệ thống chức năng trong cơ thể; (3) Các loại độc chất; (4) Độc chất học môi trường.

3  credits

Prerequisites: none

This course aims to supply the student with: (1) General Principles of Toxicology (2)Effects of Toxins on the Functional System of the body (3)Toxins (4)Environmental Toxicology(1).

7. MM413: Virus đại cương (MMG 413 Virology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh học, Hoá học hữu cơ.

Môn học trang bị cho sinh viên: (1) Giới thiệu chuyên sâu về virus học phân tử và các yếu tố cơ bản liên quan đến virus; (2) Một cái nhìn sâu về  các loại vius tiêu biểu, từ virus RNA đơn giản nhất đến virus DNA phức tạp nhất, viroids và prions. (3) Biểu hiên của virus, cơ chế gây bệnh virus, và các phản ứng của vật chủ. (4) Phần cuối nghiên cứu ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng và gen gây bệnh của các virus đặc biệt.

3  credits

Prerequisites: Biology,  Organic Chemistry

Lectures are organized into 4 phases: (1) A comprehensive introduction of molecular virology and principles relating to the study of viruses; (2) An in-depth look at representative viruses, starting with the smallest and simplest RNA viruses, then progressing to successively more complex viruses to the largest and most complex DNA viruses, followed by the difficult-to-classify viroids and prions; (3) A comparative look at viral expression strategies, viral pathogenic mechanisms, and host responses. (4) The final phase is examines the public health impact and pathogenesis of specific viruses

8. BT302: Khía cạnh kinh tế xã hội của công nghê sinh học (Social and Economical Aspects of Biotechnology)

2 TC

Điều kiện tiên quyết: Nhập môn Công nghệ sinh học.

Môn học nhằm cung cấp cho SV (1) những kiến thức cơ bản về tác động của công nghệ sinh học (CNSH) đối với xã hội và kinh tế ở các nước đang phát triển (đặc biệt đối với Việt nam); (2) tổng quan tác động của một số quá trình sản xuất CNSH và sản phẩm có liên quan đến sự phát triển con người và kinh tế.

2  credits

Prerequisites: Introduction of Biotechnology

This course aims to supply the student with: (1) most basic knowledge about the effects of the biotechnology on socio-economic in developing countries (especially in Vietnam); (2) overview about effects of the several manufacture processes, products on commercial and human development.

9. HR486: Công nghệ sinh học trong nông nghiệp (HRT 486 Biotechnology in Agriculture: Applications and Ethical Issues)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Di truyền phân tử, di truyền cơ bản, công nghệ sinh học và nhân giống cây trồng

Môn học trang bị cho sinh viên: (1) Cách áp dụng công nghệ sinh học trong nông nghiệp (cây trồng,vật nuôi, vi sinh vật); (2) Các phương pháp chuyển gen hữu ích vào đối tượng mục tiêu; (3) Thảo luận đến vấn đề đạo đức liên quan đến sản phẩm chuyển gen

3  credits

Prerequisites: Fundamental genetics, molecular genetics, biotechnology and plant breeding

The purpose of this course is to provide: (1) basic theoretical information about plant breeding (2) the study of methods of plant breeding; (3) current understanding of plant breeding  at molecular level and how to evaluate the parameters applied for breeding.

10. CB344: Hoá sinh thực phẩm (Food Biochemistry)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh hoá, Hoá học hữu cơ, Sinh học và hoá phân tích.

Môn học trang bị cho sinh viên: (1) Thành phần thực phẩm và các biến đổi hóa học trong quá trình chế biến; (2) Ứng dụng hóa sinh học vào công nghệ thực thẩm; (3) Giúp sinh viên nắm bắt vị trí của công nghệ sinh học trong hóa sinh thực phẩm

3  credits

Prerequisites: General Biochemistry, Organic Chemistry, Biology and Analysis Chemistry.

The course provides for students: (1) Food ingredients and chemical changes in food processing; (2) Apply biochemistry in food science and technology; (3) Help students to understand the position of biotechnology in food biochemistry

11. BT305: Nuôi cấy mô tế bào thực vật (Plant and cell tissue culture)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh học đại cương, Sinh lý thực vật.

Môn học gồm tất cả 8 chương: (1) lịch sử của nuôi cấy mô và tế  bào thực vật; (2) Các nguyên lý của nuôi cấy mô và tế bào thực vật; (3) Thiết kế phòng thí nghiệm nuôi cấy mô và tế bào thực vật; (4) Ứng dụng của nuôi cấy mô tế bào thực vật trong nhân giống cây trồng; (5) Ứng dụng của nuôi cấy mô tế bào thực vật trong chọn giống cây trồng; (6) Các lĩnh vực ứng dụng khác của nuôi cấy mô tế bào; (7) Phương pháp thuần hoá cây con; (8) Các sự cố và cách khắc phục trong lĩnh vực nuôi cấy mô tế bào thực vật.

3  credits

Prerequisites: General biology, Plant physiology

Course includes 8 chapters: Chapter 1 History of plant and cell tissue culture, Chapter 2 Principles of Plant and cell tissue culture , Chapter 3 Laboratory lay out, Chapter 4 application of Plant and cell tissue culture in propagation, Chapter 5 Application of plant and cell tissue culture in plant breeding, Chapter 6 Other application of Plant and cell tissue culture, Chapter 7 Acclimatization,  Chapter 8 Trouble shooting in plant and cell tissue culture

12. BT306 : Protein học (Proteomics)

4 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh hoá I, II ; Hoá học hữu cơ ; Sinh học; và hoá phân tích.

Cung cấp kiến thức về: (1) Bản chất của protein, cụ thể là quá trình tinh sạch protein, giải trình tự protein, xác định cấu trúc bậc ba của chúng.(2) Quá trình sinh tổng hợp protein trong tế bào và sự cuộn lại của chúng để có cấu hình không gian đặc trưng; (3) Chức năng sinh học của protein và sự tương tác giữa chúng với các đại phân tử sinh học khác (4) Các kỹ thuật trích ly, tinh sạch và định lượng protein

4  credits

Prerequisites: Biochemistry I, II; Organic Chemistry; Biology;  and Analysis Chemistry.

The course will provide: (1) the nature of proteins, in particular, the way they are purified, how they are sequenced, how their three dimensional structure is  determined; (2) how they are synthesized in the cell, how they fold, (3) their function and interaction; (4) The analytical methods and data analysis for protein separation, purification, and quantification.

13. BT304: Công nghệ lên men thực phẩm (Food fermentation)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Vi sinh thực phẩm ; Hoá sinh thực phẩm ; CNSH căn bản

Nội dung bài giảng chủ yếu nhấn mạnh về chức năng và vai trò của hệ vi sinh vật bao gồm nấm mốc, nấm men và vi khuẩn axít lactic đối với các quá trình lên men trong thực phẩm. Hoạt tính của hệ vi sinh vật và những biến đổi vi sinh, sinh lý, sinh hóa trong quá trình lên men được trình bày chi tiết trên một số sản phẩm tiêu biểu và phương pháp lên men của các sản phẩm này được thực hiện trong phần thực hành. Những kiến thức về tính dinh dưỡng và tính an toàn của sản phẩm lên men cũng được đề cập trong giáo trình.

3  credits

Prerequisites: Food Microbiology; Food Biochemistry; Basic Biotechnology

To introduce students to the roles of microflora including moulds, yeasts and lactic acid bacteria in food fermentation processing. Functional properties and culture conditions of these micro-organisms as well as some representative products fermented from them will be investigated. The basic knowledge on nutrition and safety aspects of fermented products will also be studied.

14. ZO892: Đa dạng sinh học (Bio-diversity)

2 TC

Điều kiện tiên quyết: Sinh học đại cương.

Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về đa dạng sinh học (ĐDSH) bằng các kiến thức về tầm quan trọng của ĐDSH, các nguy cơ của ĐDSH và cách thức bảo vệ ĐDSH.

3  credits

Prerequisites: General Biology

This course aims to supply the student with the most basic knowledge about biodiversity by understanding the importance of biodiversity, biodiversity at risk, and how to protect biodiversity

15. BB856: Sinh học phân tử cây trồng (BMB 855 Plant Molecular Biology)

3 TC

Điều kiện tiên quyết: Di truyền học căn bản ; Sinh lý thực vật, Sinh hoá.

Môn học khái quát Các Cơ bản về Sinh Học Phân Tử Thực Vật; Những Nguyên tắc Cơ bản của Phương pháp Ly Trích DNA; Khái quát về Cơ Chế Điều Hòa của Gen; Đặc tính Phân tử của gen;

3  credits

Prerequisites: Fundamental Genetics, Plant Physiology, Biochemistry

The course overview of basics of Molecular Biology of Plants; The basic principles methods for isolating plants genes; Overview of Plant Gene Regulation; Molecular Properties of genes.  

 

AUN - QA

Số lượt truy cập

029723
Hôm nay
Tuần này
Tháng này
Tất cả
22
73
284
29723